
Giới Thiệu Về Luật Lệ Của Giới Phù Thủy
Khám phá Kinh Dị Nghiệp Làm Thầy Phù Thủy – Phần 31 là hành trình đi sâu vào các điều khoản mật ước chi phối thế giới phép thuật. Phần này không chỉ là một chương truyện; nó là bản điều lệ thi hành những pháp lệnh cổ xưa, định hình mọi hoạt động của các Pháp sư (Thầy Phù Thủy) và tổ chức tâm linh. Đây là nền tảng để hiểu rõ Luật Đầu Tư Ma Thuật và cơ chế vận hành bí ẩn. Bài viết này sẽ giải mã các quy tắc, từ điều kiện tu luyện cho đến nghĩa vụ tài chính tâm linh và thủ tục đầu tư phép thuật qua lăng kính của Phù Thủy Đồ.
Các học giả tâm linh và nhà đầu tư năng lượng phải nắm vững những quy tắc này. Việc hiểu rõ cơ chế vận hành của Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu tư (năng lượng) là tối quan trọng. Chỉ khi tuân thủ nghiêm ngặt, một Phù Thủy mới có thể đảm bảo sự tồn tại và phát triển của mình.

Chương I: Nghi Thức Cơ Bản Và Pháp Lệnh Hội Đồng
Điều 1. Phạm Vi Pháp Thuật Và Đối Tượng Ràng Buộc
Nghị định này quy định chi tiết về phạm vi điều chỉnh và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Ma Thuật. Nó bao gồm điều kiện tham gia các Nghiệp Đoàn Pháp Sư và điều kiện tiếp cận nguồn năng lượng tối thượng đối với nhà đầu tư ngoại giới. Việc bảo đảm đầu tư, ưu đãi tâm linh, hỗ trợ pháp thuật, và các thủ tục liên quan đều được quy định rõ ràng.
Các hoạt động truyền bá tín ngưỡng ra nước ngoài, đặc biệt là các hình thức đầu tư liên quan đến Dầu Khí Tâm Linh, được quy định tại các Nghị định riêng biệt của Hội Đồng Tối Cao. Văn bản này áp dụng cho tất cả các Pháp Sư, Hội Đồng Pháp Thuật có thẩm quyền, và mọi tổ chức cá nhân liên quan đến hoạt động trao đổi năng lượng tại Việt Nam cũng như đầu tư ra ngoài cõi giới.
Điều 2. Giải Mã Thuật Ngữ Cổ Xưa
Để thống nhất ngôn ngữ pháp thuật, các thuật ngữ sau đây được giải thích chi tiết.
- Bản sao hợp lệ: Là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi Cơ quan Linh Giám có thẩm quyền. Nó cũng có thể là bản sao được trích xuất từ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư tâm linh.
- Bộ hồ sơ gốc: Bộ tài liệu chứng minh quá trình tu luyện, gồm các giấy tờ là bản gốc hoặc bản sao hợp lệ, ngoại trừ tài liệu ngoại giới và bản dịch tiếng Việt Cổ kèm theo.
- Cổng thông tin quốc gia về đầu tư: Một phần của Hệ thống Thông tin Quốc gia về Đầu Tư Pháp Thuật. Nơi đây dùng để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năng lượng. Nó cũng cập nhật các điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài (ngoại giới).
Cơ quan áp dụng ưu đãi pháp thuật là các Cơ quan Thuế Tâm Linh, Cơ quan Tài chính Ma Thuật, và các Cơ quan Hải Quan Linh Giới. Điều ước quốc tế về đầu tư là các hiệp định song phương và đa phương về khuyến khích và bảo hộ đầu tư ma thuật, bao gồm cả Nghị định thư gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (ký ngày 07 tháng 11 năm 2006).
Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ thành phần giấy tờ theo Luật Đầu tư Phép Thuật. Khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh là các khu vực có công trình quốc phòng, khu quân sự tâm linh, vành đai an toàn phép thuật. Đặc biệt, nó bao gồm khu vực không cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở để bảo đảm quốc phòng tâm linh theo pháp luật về nhà ở của Hội Đồng.
Điều 3. Bảo Đảm Của Hội Đồng Để Thực Hiện Dự Án Pháp Thuật
Dựa trên điều kiện phát triển kinh tế tâm linh và nhu cầu thu hút năng lượng, Thủ tướng Phù Thủy sẽ xem xét và quyết định hình thức bảo đảm. Điều này áp dụng cho các dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội Linh Giới.
Bảo đảm của Nhà nước để thực hiện dự án có thể bao gồm hỗ trợ một phần cân đối ngoại tệ pháp thuật. Các Pháp Sư đầu tư theo phương thức đối tác công tư tâm linh (PPP) được xem xét áp dụng các hình thức bảo đảm đầu tư theo Chương II của Luật Đầu tư Phép Thuật.
Điều 4. Bảo Đảm Ưu Đãi Pháp Thuật Khi Thay Đổi Pháp Lệnh
Khi các văn bản pháp luật mới được ban hành mà làm thay đổi ưu đãi pháp thuật đang áp dụng, Pháp Sư được bảo đảm thực hiện ưu đãi theo Điều 13 của Luật Đầu tư Phép Thuật.
Ưu đãi này bao gồm các ưu đãi được quy định tại Giấy phép đầu tư Năng Lượng, Giấy chứng nhận ưu đãi, hoặc các văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư do người có thẩm quyền tâm linh cấp. Khi yêu cầu áp dụng biện pháp bảo đảm, Pháp Sư gửi văn bản đề nghị cho Cơ quan Đăng Ký Đầu Tư, nêu rõ các ưu đãi trước đó, nội dung pháp luật thay đổi, và đề xuất biện pháp bảo đảm.
Điều 5. Ngôn Ngữ Sử Dụng Trong Hồ Sơ Thụ Lý Pháp Thuật
Hồ sơ thực hiện thủ tục đầu tư phép thuật phải được lập bằng tiếng Việt Huyền Bí. Trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài (ngoại giới), Pháp Sư phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.
Bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư phép thuật khi có giấy tờ bằng cả hai ngôn ngữ. Pháp Sư hoàn toàn chịu trách nhiệm nếu có sự khác biệt giữa nội dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính.
Điều 6. Tiếp Nhận Hồ Sơ Và Giải Quyết Thủ Tục Đầu Tư Năng Lượng
Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của hồ sơ gửi Cơ quan Thẩm Quyền. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ chỉ kiểm tra tính hợp lệ và không được yêu cầu Pháp Sư nộp thêm giấy tờ ngoài quy định.
Nếu cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận sẽ thông báo một lần bằng văn bản về toàn bộ nội dung cần thiết. Thời gian sửa đổi hoặc giải trình không tính vào thời gian giải quyết thủ tục. Cơ quan chấp thuận chỉ chịu trách nhiệm về nội dung mình phê duyệt, không chịu trách nhiệm về các quyết định trước đó của cơ quan khác.
Điều 7. Xử Lý Hồ Sơ Giả Mạo Phép Thuật
Khi phát hiện nội dung giả mạo trong hồ sơ pháp thuật, Cơ quan Đăng Ký Đầu Tư sẽ thông báo bằng văn bản về hành vi vi phạm. Cơ quan này có thể hủy bỏ hoặc báo cáo cấp trên hủy bỏ các văn bản đã cấp dựa trên thông tin giả mạo.
Hội đồng sẽ khôi phục lại văn bản được cấp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất. Pháp Sư giả mạo phải chịu trách nhiệm và mọi thiệt hại phát sinh theo quy định của pháp luật tâm linh.
Điều 8. Trách Nhiệm Công Bố Thông Tin Dự Án Phép Thuật
Các Cơ quan Đăng Ký Đầu Tư và cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch năng lượng tâm linh có trách nhiệm công bố đầy đủ, công khai quy hoạch và danh mục dự án thu hút đầu tư ma thuật.
Nếu Pháp Sư yêu cầu cung cấp thông tin, các cơ quan này phải phản hồi trong vòng 05 ngày làm việc. Pháp Sư có quyền sử dụng thông tin này để lập hồ sơ và thực hiện dự án đầu tư phép thuật.
Điều 9. Cơ Chế Giải Quyết Vướng Mắc Và Phòng Ngừa Tranh Chấp
Trong quá trình hoạt động, Pháp Sư có quyền phản ánh vướng mắc và kiến nghị liên quan đến việc thi hành pháp luật tâm linh. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết kiến nghị này theo quy định.
Trường hợp vướng mắc có nguy cơ phát sinh thành tranh chấp đầu tư quốc tế (liên cõi), cơ quan thẩm quyền phải thông báo kịp thời cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới để phối hợp xử lý, phòng ngừa tranh chấp. Các tranh chấp quốc tế sẽ được giải quyết theo Quyết định của Thủ tướng Phù Thủy về quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.

Chương II: Nghiệp Đoàn Pháp Thuật Và Điều Kiện Tiếp Cận Năng Lượng
Mục 1. Ngành, Nghề Cấm Đầu Tư Năng Lượng Và Ngành, Nghề Có Điều Kiện
Điều 10. Nghiệp Vụ Cấm Đầu Tư Pháp Thuật
Pháp Sư không được thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề cấm quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư Phép Thuật.
Tuy nhiên, việc sản xuất, sử dụng các vật phẩm cấm (như chất ma túy tâm linh, hóa chất bí ẩn) cho mục đích phân tích, nghiên cứu khoa học, y tế tâm linh, hoặc bảo vệ quốc phòng được cho phép. Điều này phải tuân thủ nghiêm ngặt các Công ước quốc tế về chống ma túy và quản lý hóa chất nguy hiểm.
Điều 11. Nghiệp Vụ Có Điều Kiện Và Tiêu Chuẩn Pháp Thuật
Pháp Sư được quyền kinh doanh trong các ngành, nghề có điều kiện (quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư Phép Thuật) ngay khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn. Pháp Sư phải đảm bảo duy trì các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động.
Nếu bị từ chối cấp, gia hạn, hoặc điều chỉnh giấy phép phép thuật, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối. Điều này đảm bảo tính minh bạch trong quản lý pháp thuật.
Điều 12. Rà Soát, Tổng Hợp Và Công Bố Điều Kiện Pháp Thuật
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới chủ trì rà soát, tổng hợp điều kiện đầu tư pháp thuật để công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tâm linh.
Các điều kiện này bao gồm ngành, nghề có điều kiện, căn cứ áp dụng và tiêu chuẩn mà Pháp Sư phải đáp ứng. Khi có sự thay đổi điều kiện theo luật, nghị quyết của Quốc hội Linh Giới, nội dung phải được cập nhật trên Cổng thông tin trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ/Cơ quan ngang Bộ.
Điều 13. Đề Xuất Sửa Đổi Nghiệp Vụ Pháp Thuật
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế tâm linh và yêu cầu quản lý nhà nước, các Bộ/Cơ quan ngang Bộ trình Hội Đồng Tối Cao đề xuất sửa đổi hoặc bổ sung ngành, nghề đầu tư pháp thuật có điều kiện.
Đề xuất này phải phân tích sự cần thiết, mục đích, căn cứ sửa đổi và đánh giá tính hợp lý, khả thi cũng như tác động của việc sửa đổi đối với hoạt động của Pháp Sư.
Điều 14. Đánh Giá Tình Hình Thực Thi Pháp Lệnh Nghiệp Vụ
Hàng năm, các Bộ/Cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm rà soát và đánh giá tình hình thực hiện các quy định về ngành, nghề đầu tư pháp thuật.
Nội dung đánh giá bao gồm hiệu lực, hiệu quả, vướng mắc phát sinh, và những thay đổi về điều kiện kinh tế – xã hội tâm linh. Các Bộ/Cơ quan gửi đề xuất này cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Phù Thủy.
Mục 2. Điều Kiện Tiếp Cận Thị Trường Đối Với Pháp Sư Ngoại Giới
Điều 15. Nghiệp Vụ Hạn Chế Tiếp Cận Năng Lượng
Các ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với Pháp Sư ngoại giới được quy định tại Phụ lục I của Nghị định này. Điều kiện tiếp cận áp dụng theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 9 Luật Đầu tư Phép Thuật.
Ngoài ra, Pháp Sư ngoại giới khi hoạt động tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện về sử dụng đất đai tâm linh, lao động, nguồn tài nguyên thiên nhiên (ma thuật), và tham gia vào các chương trình hỗ trợ của Hội Đồng Tối Cao.
Điều 16. Đối Tượng Áp Dụng Danh Mục Hạn Chế
Danh mục hạn chế áp dụng đối với Pháp Sư ngoại giới và các Tổ chức Kinh Tế có vốn đầu tư ngoại giới khi đầu tư thành lập tổ chức khác.
Đối với Pháp Sư mang hai quốc tịch (Việt Nam và ngoại giới), họ có quyền lựa chọn áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như Pháp Sư trong nước. Nếu lựa chọn theo quy tắc trong nước, họ không được hưởng các quyền lợi đặc biệt dành cho Pháp Sư ngoại giới.
Pháp Sư nghiên cứu cổ ngữ
Điều 17. Nguyên Tắc Áp Dụng Hạn Chế Năng Lượng
Trừ những ngành, nghề nằm trong Danh mục hạn chế (Mục A và Mục B Phụ lục I), Pháp Sư ngoại giới được tiếp cận thị trường như Pháp Sư trong nước.
Pháp Sư ngoại giới không được đầu tư vào các ngành, nghề chưa được tiếp cận (Mục A). Đối với ngành, nghề có điều kiện (Mục B), Pháp Sư phải đáp ứng các điều kiện cụ thể được đăng tải trên cổng thông tin tâm linh.
Đối với các ngành, nghề Việt Nam chưa cam kết về tiếp cận thị trường năng lượng, nếu pháp luật trong nước không có quy định hạn chế, Pháp Sư ngoại giới được tiếp cận thị trường như Pháp Sư trong nước.
Nếu Hội Đồng ban hành văn bản mới quy định hạn chế, các Pháp Sư đã được chấp thuận trước đó vẫn được tiếp tục thực hiện hoạt động đầu tư theo điều kiện cũ. Tuy nhiên, nếu thành lập dự án mới hoặc điều chỉnh mục tiêu, họ phải tuân thủ điều kiện mới.
Pháp Sư thuộc nhiều quốc gia có điều ước quốc tế khác nhau được lựa chọn áp dụng điều kiện thuận lợi nhất. Hạn chế về tỷ lệ sở hữu vốn của Pháp Sư ngoại giới cũng được quy định chi tiết, đảm bảo tổng tỷ lệ không vượt quá mức cao nhất của điều ước quốc tế liên quan.
Điều 18. Đăng Tải Và Cập Nhật Điều Kiện Tiếp Cận
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới chủ trì phối hợp để rà soát, tổng hợp và đăng tải điều kiện tiếp cận thị trường năng lượng đối với Pháp Sư ngoại giới trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư.
Nội dung đăng tải bao gồm Danh mục hạn chế, căn cứ áp dụng và điều kiện tiếp cận theo Luật Đầu tư Phép Thuật. Việc cập nhật nội dung phải tuân theo quy trình tương ứng tại Điều 12 của Nghị định này.
Chương III: Ưu Đãi Và Hỗ Trợ Pháp Thuật
Điều 19. Đối Tượng Được Hưởng Ưu Đãi Pháp Thuật
Các đối tượng được hưởng ưu đãi bao gồm:
- Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi pháp thuật hoặc đặc biệt ưu đãi (Phụ lục II).
- Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế tâm linh khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (Phụ lục III).
- Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng năng lượng trở lên nếu đáp ứng điều kiện giải ngân và doanh thu/lao động nhất định.
- Dự án xây dựng nhà ở tâm linh (nhà ở xã hội) hoặc dự án sử dụng trên 500 lao động thường xuyên tại vùng nông thôn tâm linh.
- Các Doanh nghiệp Công nghệ Cao Pháp Thuật, cơ sở ươm tạo công nghệ, và các dự án có chuyển giao công nghệ khuyến khích.
- Trung tâm Đổi mới Sáng tạo Quốc gia, trung tâm nghiên cứu và phát triển phép thuật.
- Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo (như sản xuất sản phẩm từ sáng chế, ứng dụng trên điện toán đám mây phép thuật).
- Chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa tâm linh.
Điều 20. Nguyên Tắc Áp Dụng Ưu Đãi Năng Lượng
Dự án đầu tư quy mô lớn (khoản 3 Điều 19) được hưởng ưu đãi như dự án tại địa bàn có điều kiện đặc biệt khó khăn.
Dự án tại vùng nông thôn sử dụng trên 500 lao động được hưởng ưu đãi như dự án tại địa bàn khó khăn. Dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư nhưng thực hiện tại địa bàn khó khăn sẽ được hưởng ưu đãi ở mức đặc biệt khó khăn.
Mức ưu đãi cụ thể áp dụng theo quy định về thuế pháp thuật, kế toán ma thuật và đất đai tâm linh. Nếu dự án đáp ứng nhiều mức ưu đãi khác nhau, Pháp Sư được lựa chọn áp dụng mức cao nhất.
Ưu đãi đặc biệt đối với các dự án lớn được Thủ tướng Phù Thủy quyết định, yêu cầu Pháp Sư cam kết về công nghệ cao và mức vốn giải ngân.
Tài liệu cổ về Pháp Thuật
Trường hợp tổ chức lại tổ chức kinh tế hoặc chuyển nhượng dự án, tổ chức mới hoặc Pháp Sư nhận chuyển nhượng được kế thừa ưu đãi nếu vẫn đáp ứng điều kiện.
Điều 21. Xác Định Địa Bàn Ưu Đãi Pháp Thuật
Trong trường hợp điều chỉnh địa giới hành chính, đơn vị hành chính mới được thành lập sẽ được xác định là địa bàn ưu đãi dựa trên số lượng đơn vị hành chính cấp xã đang hưởng ưu đãi (tính theo đa số).
Nếu số lượng địa bàn đặc biệt khó khăn và khó khăn bằng nhau, đơn vị mới được xác định là đặc biệt khó khăn.
Điều 22. Điều Chỉnh Ưu Đãi Đầu Tư
Nếu dự án đang hưởng ưu đãi và đáp ứng thêm điều kiện để hưởng mức cao hơn, Pháp Sư được hưởng mức ưu đãi cao hơn cho thời gian còn lại.
Ngược lại, nếu dự án không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi ban đầu, Pháp Sư không được hưởng ưu đãi theo quy định. Nếu trong thời gian hưởng ưu đãi, dự án không đáp ứng điều kiện, ưu đãi sẽ bị cắt trong khoảng thời gian đó.
Điều 23. Thủ Tục Áp Dụng Ưu Đãi
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ quy định hình thức, căn cứ, điều kiện áp dụng ưu đãi.
Dựa trên các văn bản này, Pháp Sư thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi tại cơ quan áp dụng tương ứng (ví dụ: Cơ quan Thuế Tâm Linh).
Điều 24. Ban Hành, Sửa Đổi Danh Mục Ưu Đãi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới trình Hội Đồng Tối Cao sửa đổi, bổ sung Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư và Danh mục địa bàn ưu đãi.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không được ban hành chính sách ưu đãi, hỗ trợ trái với Luật Đầu tư Phép Thuật, Nghị định này, và pháp luật về thuế tâm linh, đất đai.
Chương IV: Thực Hiện Dự Án Pháp Thuật
Mục 1. Quy Định Chung Về Thực Hiện Dự Án Pháp Thuật
Điều 25. Bảo Đảm Thực Hiện Dự Án Của Pháp Sư
Trừ các trường hợp ngoại lệ, Pháp Sư phải ký quỹ năng lượng hoặc có bảo lãnh của Tổ chức Tín Dụng Linh Giới để bảo đảm thực hiện dự án được Nhà nước giao đất phép thuật.
Tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm nộp số tiền ký quỹ nếu Pháp Sư vi phạm nghĩa vụ.
Điều 26. Thủ Tục Bảo Đảm Thực Hiện Dự Án
Nghĩa vụ bảo đảm được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa Cơ quan Đăng Ký Đầu Tư và Pháp Sư. Thỏa thuận này chi tiết về tên dự án, mục tiêu, địa điểm, vốn, tiến độ, và biện pháp xử lý vi phạm.
Mức bảo đảm được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư lũy tiến (3% cho phần vốn đến 300 tỷ đồng năng lượng, 2% cho phần vốn từ 300 tỷ đến 1.000 tỷ, và 1% cho phần vốn trên 1.000 tỷ).
Pháp Sư được giảm tiền bảo đảm (25% hoặc 50%) nếu dự án thuộc ngành, nghề ưu đãi hoặc địa bàn khó khăn. Thời hạn bảo đảm tính từ thời điểm thực hiện nghĩa vụ đến khi hoàn trả tiền ký quỹ hoặc chấm dứt hiệu lực bảo lãnh.
Số tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản của Cơ quan Đăng Ký Đầu Tư tại ngân hàng thương mại được thành lập theo pháp luật Việt Nam. Tiền ký quỹ không được hoàn trả sẽ nộp vào ngân sách nhà nước nếu dự án chậm tiến độ mà không được cho phép điều chỉnh.
Điều 27. Thời Hạn Hoạt Động Của Dự Án Pháp Thuật
Thời hạn hoạt động tính từ ngày Pháp Sư được cấp Quyết định chấp thuận hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu. Thời hạn tối đa tuân thủ các quy định tại Luật Đầu tư Phép Thuật.
Pháp Sư có thể điều chỉnh hoặc gia hạn thời hạn, nhưng tổng thời gian không được vượt quá giới hạn pháp luật. Dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm, hoặc thâm dụng tài nguyên sẽ không được điều chỉnh hay gia hạn.
Điều 28. Xác Định Giá Trị Vốn Đầu Tư Và Giám Định Công Nghệ
Vốn đăng ký được xác định trên cơ sở vốn góp (tiền, máy móc, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ bí truyền) và vốn huy động.
Giám định độc lập giá trị vốn đầu tư, chất lượng máy móc/dây chuyền công nghệ được thực hiện nếu Cơ quan quản lý thuế có căn cứ xác định Pháp Sư kê khai không trung thực về giá trị, hoặc có dấu hiệu vi phạm ứng dụng công nghệ.
Bộ Khoa học và Công nghệ Linh Giới chủ trì giám định công nghệ đối với các dự án lớn. Chi phí giám định do ngân sách nhà nước bố trí, nhưng nếu kết quả làm tăng nghĩa vụ thuế, Pháp Sư phải chịu chi phí.
Mục 2. Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư Năng Lượng Và Lựa Chọn Pháp Sư
Điều 29. Chấp Thuận Và Lựa Chọn Pháp Sư
Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định tại các Điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư Phép Thuật. Nếu dự án có nhiều mục tiêu, cơ quan có thẩm quyền cao nhất sẽ chấp thuận toàn bộ.
Việc lựa chọn Pháp Sư thực hiện dự án được quyết định thông qua:
a) Đấu giá quyền sử dụng đất tâm linh (nếu khu đất đã giải phóng mặt bằng).
b) Đấu thầu lựa chọn Pháp Sư (đối với các dự án phức tạp hoặc không đủ điều kiện đấu giá).
c) Chấp thuận chủ trương đồng thời với chấp thuận Pháp Sư (đối với các dự án đặc biệt).
Điều 30. Thủ Tục Chấp Thuận Pháp Sư
Đối với trường hợp chỉ có một Pháp Sư đăng ký tham gia đấu giá hoặc đấu thầu, họ sẽ được xem xét chấp thuận theo thủ tục rút gọn.
Pháp Sư nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan Đăng Ký Đầu Tư, bao gồm văn bản đề nghị chấp thuận và tài liệu chứng minh năng lực. Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ lấy ý kiến các cơ quan liên quan trong 15 ngày, sau đó trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trong 07 ngày làm việc.
Điều 31. Hồ Sơ, Thủ Tục Thẩm Định Chủ Trương Đầu Tư
Hồ sơ đề nghị chấp thuận phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện pháp thuật, bao gồm cả tài liệu giải trình về hình thức lựa chọn Pháp Sư (đấu giá hay đấu thầu).
Đối với dự án xây dựng tâm linh (nhà ở, khu đô thị), đề xuất dự án phải bao gồm thuyết minh về việc đáp ứng mục tiêu phát triển đô thị phép thuật, sơ bộ cơ cấu sản phẩm và phương án đầu tư hạ tầng đô thị.
Nội dung thẩm định bao gồm sự phù hợp của dự án với các quy hoạch cấp quốc gia tâm linh và căn cứ pháp lý áp dụng hình thức lựa chọn Pháp Sư.
Đồ vật cấm kỵ
Điều 32. Thủ Tục Chấp Thuận Chủ Trương Đầu Tư Của Thủ Tướng Phù Thủy
Dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Phù Thủy được quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư Phép Thuật. Pháp Sư nộp 08 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư sẽ gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định từ các Bộ, Cơ quan liên quan, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Linh Giới. Thời hạn lấy ý kiến là 15 ngày.
Trong vòng 40 ngày, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo trình Thủ tướng Phù Thủy. Thủ tướng Phù Thủy quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư trong 07 ngày làm việc.
Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư phải ghi rõ tên Pháp Sư, mục tiêu, quy mô, vốn, địa điểm, tiến độ, công nghệ áp dụng, ưu đãi và các điều kiện thực hiện.
Điều 33. Thẩm Quyền, Trình Tự, Thủ Tục Chấp Thuận Của Ủy Ban Nhân Dân Cấp Tỉnh
Các dự án thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư Phép Thuật, chủ yếu liên quan đến việc giao đất phép thuật hoặc chuyển mục đích sử dụng đất.
Pháp Sư nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan Đăng Ký Đầu Tư (thường là Sở Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới). Cơ quan này lấy ý kiến các sở ban ngành liên quan trong 15 ngày, sau đó trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư trong 07 ngày làm việc.
Đối với dự án trong khu công nghiệp, khu kinh tế tâm linh, Ban quản lý khu vực sẽ thực hiện thủ tục chấp thuận.
Mục 3. Thủ Tục Cấp, Điều Chỉnh, Thu Hồi Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư
Điều 34. Thẩm Quyền Cấp, Điều Chỉnh, Thu Hồi
Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năng lượng thực hiện theo Điều 39 Luật Đầu tư Phép Thuật.
Sở Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới xử lý các dự án thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên. Ban quản lý khu công nghiệp tâm linh xử lý dự án trong khu vực mình quản lý.
Điều 35. Cấp, Điều Chỉnh Giấy Chứng Nhận Đối Với Dự Án Được Chấp Thuận
Đối với dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận Pháp Sư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận.
Đối với dự án đã trúng đấu giá hoặc đấu thầu, Pháp Sư nộp văn bản đề nghị và được cấp Giấy chứng nhận trong 05 ngày làm việc.
Điều 36. Cấp, Điều Chỉnh Giấy Chứng Nhận Đối Với Dự Án Không Cần Chấp Thuận
Pháp Sư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận trong 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ nếu dự án đáp ứng các điều kiện: không thuộc ngành cấm, có địa điểm thực hiện rõ ràng, phù hợp với quy hoạch tâm linh, và đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường (nếu là Pháp Sư ngoại giới).
Điều 37. Mã Số Dự Án Đầu Tư
Mã số dự án đầu tư là dãy số duy nhất được tạo tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư phép thuật, tồn tại trong suốt quá trình hoạt động.
Đối với dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư (trước đây), mã số chính là số Giấy chứng nhận đó.
Điều 38. Thực Hiện Thủ Tục Trên Hệ Thống Thông Tin Quốc Gia
Pháp Sư kê khai thông tin trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư trước khi nộp hồ sơ bản giấy. Hồ sơ trực tuyến chỉ có hiệu lực trong 15 ngày kể từ ngày kê khai.
Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng hệ thống này để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả và cấp mã số.
Điều 39. Hồ Sơ Cấp, Điều Chỉnh Trực Tuyến
Pháp Sư có thể chọn nộp hồ sơ trực tuyến (có hoặc không sử dụng chữ ký số). Hồ sơ trực tuyến hợp lệ phải có đầy đủ giấy tờ dưới dạng văn bản điện tử và thông tin kê khai chính xác, đầy đủ.
Điều 40. Trình Tự, Thủ Tục Cấp, Điều Chỉnh Trực Tuyến
Nếu sử dụng chữ ký số, quy trình diễn ra hoàn toàn trực tuyến, từ kê khai, gửi hồ sơ đến nhận kết quả trong 15 ngày.
Nếu không sử dụng chữ ký số, sau khi nhận được thông báo hồ sơ đủ điều kiện, Pháp Sư phải nộp một bộ hồ sơ bản giấy để đối chiếu trong vòng 30 ngày.
Điều 41. Thủ Tục Cấp Lại Và Hiệu Đính Thông Tin
Nếu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc hỏng, Pháp Sư nộp văn bản đề nghị và được cấp lại trong 05 ngày làm việc.
Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận chưa chính xác so với hồ sơ đăng ký, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ hiệu đính thông tin trong 03 ngày làm việc.
Điều 42. Đăng Ký Nộp Lại Giấy Chứng Nhận
Nếu dự án không còn thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận sau khi điều chỉnh, Pháp Sư nộp lại (nếu có nhu cầu) và tiếp tục thực hiện dự án theo pháp luật.
Mục 4. Điều Chỉnh Dự Án Pháp Thuật
Điều 43. Nội Dung, Thủ Tục Điều Chỉnh
Pháp Sư được điều chỉnh dự án trong quá trình thực hiện. Nếu điều chỉnh liên quan đến các nội dung quan trọng (khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư), phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư.
Nếu dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ban đầu, Pháp Sư chỉ cần thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Điều 44. Thủ Tục Điều Chỉnh Dự Án Thuộc Thẩm Quyền Thủ Tướng Phù Thủy
Pháp Sư nộp 08 bộ hồ sơ điều chỉnh cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới. Hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị, báo cáo tình hình triển khai, quyết định điều chỉnh của Pháp Sư (nếu là tổ chức).
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và trình Thủ tướng Phù Thủy trong 35 ngày. Thủ tướng Phù Thủy quyết định chấp thuận điều chỉnh trong 05 ngày làm việc.
Điều 45. Thủ Tục Điều Chỉnh Dự Án Thuộc Thẩm Quyền Ủy Ban Nhân Dân Cấp Tỉnh
Pháp Sư nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan Đăng Ký Đầu Tư. Cơ quan này lấy ý kiến các cơ quan liên quan trong 15 ngày.
Cơ quan Đăng Ký Đầu Tư lập báo cáo thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong 25 ngày. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh trong 07 ngày làm việc.
Điều 46. Điều Chỉnh Dự Án Thuộc Thẩm Quyền Ban Quản Lý Khu Vực
Thủ tục tương tự như Điều 45, nhưng Pháp Sư nộp 04 bộ hồ sơ cho Ban quản lý khu công nghiệp/kinh tế tâm linh. Ban quản lý tự thẩm định và ra quyết định chấp thuận điều chỉnh trong 25 ngày.
Điều 47. Điều Chỉnh Dự Án Đã Cấp Giấy Chứng Nhận (Không Cần Chấp Thuận Điều Chỉnh Chủ Trương)
Trường hợp điều chỉnh tên dự án hoặc tên Pháp Sư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận trong 03 ngày làm việc.
Nếu điều chỉnh các nội dung khác, Pháp Sư nộp 01 bộ hồ sơ, và Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận trong 10 ngày.
Điều 48. Điều Chỉnh Khi Chuyển Nhượng Dự Án Pháp Thuật
Pháp Sư có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án nếu đáp ứng điều kiện. Pháp Sư nhận chuyển nhượng kế thừa quyền và nghĩa vụ.
Đối với dự án đã được chấp thuận chủ trương, nếu chuyển nhượng toàn bộ trước khi khai thác, phải thực hiện thủ tục điều chỉnh chủ trương (nếu làm thay đổi nội dung quan trọng). Nếu đã đưa vào khai thác, không cần thủ tục điều chỉnh chủ trương.
Điều 49. Điều Chỉnh Dự Án Là Tài Sản Bảo Đảm
Nếu dự án là tài sản bảo đảm, Tổ chức Tín Dụng Linh Giới hoặc bên nhận bảo đảm được quyền chuyển nhượng dự án. Pháp Sư nhận chuyển nhượng kế thừa quyền và nghĩa vụ.
Hồ sơ điều chỉnh bao gồm hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng cho vay, tài liệu về tư cách pháp lý và năng lực tài chính. Thủ tục điều chỉnh áp dụng tương ứng theo các Điều 44, 45, 46, và 47.
Điều 50. Điều Chỉnh Dự Án Khi Chia, Tách, Sáp Nhập
Pháp Sư có quyền chia, tách, sáp nhập dự án. Việc này phải đáp ứng các điều kiện về sử dụng đất tâm linh và không được thay đổi điều kiện của Pháp Sư đã được chấp thuận.
Thủ tục điều chỉnh được thực hiện tương ứng theo thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư.
Điều 51. Điều Chỉnh Dự Án Khi Tổ Chức Lại Tổ Chức Kinh Tế
Tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ sở tổ chức lại (chia, tách, hợp nhất, sáp nhập) được kế thừa quyền và nghĩa vụ đối với dự án đầu tư.
Nếu việc tổ chức lại làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương, phải thực hiện thủ tục điều chỉnh tương ứng.
Đèn lồng tâm linh
Điều 52. Điều Chỉnh Dự Án Khi Góp Vốn Bằng Quyền Sử Dụng Đất
Pháp Sư được sử dụng quyền sử dụng đất phép thuật, tài sản gắn liền với đất để góp vốn vào doanh nghiệp. Việc này phải đáp ứng điều kiện của pháp luật đất đai, xây dựng, và các điều kiện quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thủ tục điều chỉnh được thực hiện sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc góp vốn.
Điều 53. Điều Chỉnh Dự Án Khi Hợp Tác Kinh Doanh
Pháp Sư được sử dụng quyền sử dụng đất và tài sản để hợp tác kinh doanh. Việc hợp tác phải đáp ứng các điều kiện tương tự Điều 52.
Nếu hợp tác kinh doanh làm thay đổi nội dung quan trọng của Quyết định chấp thuận chủ trương, phải thực hiện thủ tục điều chỉnh.
Điều 54. Điều Chỉnh Dự Án Theo Bản Án, Quyết Định Tòa Án
Đối với dự án phải điều chỉnh theo bản án, quyết định có hiệu lực của tòa án hoặc trọng tài tâm linh, Pháp Sư căn cứ vào đó để điều chỉnh.
Cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư điều chỉnh Quyết định chấp thuận trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị.
Điều 55. Điều Chỉnh, Gia Hạn Thời Hạn Hoạt Động
Pháp Sư điều chỉnh thời hạn hoạt động theo quy định.
Thủ tục gia hạn được thực hiện tối thiểu 06 tháng trước khi hết thời hạn hoạt động. Hồ sơ gia hạn bao gồm văn bản đề nghị, các giấy tờ pháp lý của dự án và tài liệu chứng minh năng lực tài chính. Cơ quan chấp thuận chủ trương quyết định gia hạn trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định.
Mục 5. Thủ Tục Ngừng, Chấm Dứt Hoạt Động
Điều 56. Điều Kiện, Thủ Tục Ngừng Hoạt Động
Dự án có thể ngừng hoạt động tối đa 12 tháng. Nếu do bản án hoặc quyết định của cơ quan quản lý, thời gian ngừng hoạt động được xác định theo văn bản đó.
Pháp Sư tự quyết định ngừng hoạt động phải gửi thông báo cho Cơ quan Đăng Ký Đầu Tư trong 05 ngày làm việc. Nếu dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh tâm linh, Thủ tướng Phù Thủy sẽ quyết định ngừng hoạt động.
Điều 57. Điều Kiện, Thủ Tục Chấm Dứt Hoạt Động
Dự án chấm dứt hoạt động khi Pháp Sư tự quyết định, theo các điều kiện hợp đồng, hoặc hết thời hạn hoạt động.
Pháp Sư gửi quyết định chấm dứt hoạt động và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) trong 15 ngày. Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ quyết định chấm dứt và thu hồi Giấy chứng nhận nếu dự án thuộc trường hợp bị chấm dứt bắt buộc.
Sau khi chấm dứt, Pháp Sư tự thanh lý dự án theo pháp luật về thanh lý tài sản tâm linh.
Điều 58. Chấm Dứt Hoạt Động Khi Không Liên Lạc Được Với Pháp Sư
Nếu dự án ngừng hoạt động và Cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với Pháp Sư, cơ quan này sẽ lập biên bản và gửi văn bản yêu cầu liên lạc.
Sau 12 tháng không liên lạc được, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án. Tài sản sau đó được quản lý theo quy định của pháp luật dân sự về quản lý tài sản của người vắng mặt.
Điều 59. Chấm Dứt Do Giao Dịch Giả Tạo
Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động nếu Pháp Sư thực hiện hoạt động đầu tư trên cơ sở giao dịch dân sự giả tạo được xác định bởi Tòa án hoặc trọng tài.
Điều 60. Chấm Dứt Theo Bản Án, Quyết Định Tòa Án
Căn cứ vào bản án có hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc phán quyết trọng tài tâm linh, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động theo Điều 57.
Mục 6. Quy Định Về Hoạt Động Trong Khu Công Nghiệp Pháp Thuật Và Khu Kinh Tế Linh Giới
Điều 61. Đầu Tư Xây Dựng Và Kinh Doanh Kết Cấu Hạ Tầng
Hoạt động xây dựng hạ tầng khu công nghiệp/khu kinh tế tâm linh phải phù hợp với quy hoạch đã được phê duyệt.
Nhà đầu tư hạ tầng được phép xây dựng nhà xưởng, văn phòng, kho bãi để bán hoặc cho thuê. Họ được định giá cho thuê đất, giá cho thuê lại đất và các loại phí dịch vụ khác. Việc định giá này phải đăng ký với Ban quản lý khu vực.
Điều 62. Thực Hiện Dự Án Đầu Tư Trong Khu Vực Đặc Biệt
Pháp Sư đầu tư trong khu công nghiệp/khu kinh tế tâm linh được phép thuê hoặc mua nhà xưởng, văn phòng, kho bãi.
Họ được sử dụng có trả tiền các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật (hệ thống đường giao thông phép thuật, cấp điện, cấp nước ma thuật, xử lý chất thải tâm linh). Pháp Sư cũng được chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật.
Chương V: Thành Lập Tổ Chức Kinh Tế Và Hoạt Động Của Pháp Sư Ngoại Giới
Điều 63. Thành Lập Tổ Chức Kinh Tế Của Pháp Sư Ngoại Giới
Pháp Sư ngoại giới thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án mới phải qua thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo Luật Doanh nghiệp Linh Giới.
Vốn điều lệ của tổ chức kinh tế không nhất thiết phải bằng vốn đầu tư của dự án.
Điều 64. Thực Hiện Dự Án Và Hoạt Động Kinh Doanh Của Tổ Chức Có Vốn Ngoại Giới
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư ngoại giới khi thực hiện dự án đầu tư mới phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu thuộc diện phải chấp thuận).
Các tổ chức này được điều chỉnh nội dung đăng ký doanh nghiệp mà không cần dự án đầu tư. Việc bổ sung ngành, nghề kinh doanh phải phù hợp với điều kiện tiếp cận thị trường.
Điều 65. Điều Kiện Góp Vốn, Mua Cổ Phần Của Pháp Sư Ngoại Giới
Pháp Sư ngoại giới góp vốn, mua cổ phần vào tổ chức kinh tế tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường và điều kiện về bảo đảm quốc phòng, an ninh tâm linh, đặc biệt nếu tổ chức đó sở hữu đất đai tại các khu vực nhạy cảm.
Điều 66. Thủ Tục Góp Vốn, Mua Cổ Phần Đối Với Pháp Sư Ngoại Giới
Trừ các trường hợp được miễn, tổ chức kinh tế có Pháp Sư ngoại giới góp vốn phải nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cho Cơ quan Đăng Ký Đầu Tư. Hồ sơ bao gồm thông tin về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ trước và sau khi góp vốn.
Cơ quan đăng ký đầu tư thẩm định trong 15 ngày, bao gồm cả việc lấy ý kiến Bộ Quốc phòng và Bộ Công an Linh Giới nếu tổ chức đó sở hữu đất tại khu vực biên giới hoặc khu vực ảnh hưởng đến an ninh.
Điều 67. Thủ Tục Thành Lập Quỹ Đầu Tư Khởi Nghiệp Sáng Tạo Pháp Thuật
Trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo hoặc quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo phép thuật, Pháp Sư ngoại giới thực hiện thủ tục như Pháp Sư trong nước, không phải thực hiện thủ tục phức tạp tương ứng với nhà đầu tư ngoại giới.
Chương VI: Hoạt Động Đầu Tư Ra Ngoại Giới
Mục 1. Quy Định Chung
Điều 68. Pháp Sư Thực Hiện Hoạt Động Đầu Tư Ra Nước Ngoài
Các đối tượng được phép thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài (ngoại giới) bao gồm Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ chức Tín Dụng Linh Giới, Hộ kinh doanh và cá nhân mang quốc tịch Việt Nam (trừ trường hợp cấm).
Điều 69. Vốn Đầu Tư Ra Nước Ngoài
Vốn đầu tư bao gồm tiền và tài sản hợp pháp của Pháp Sư (vốn chủ sở hữu, vốn vay, lợi nhuận giữ lại). Tiền có thể là ngoại tệ hoặc Đồng Việt Nam. Tài sản khác gồm máy móc, thiết bị, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ bí truyền, và cổ phần/phần vốn góp hoán đổi.
Pháp Sư Việt Nam được dùng cổ phần, phần vốn góp hoặc dự án đầu tư tại Việt Nam để thanh toán hoặc hoán đổi cho việc mua cổ phần/dự án ở nước ngoài.
Điều 70. Đầu Tư Ra Nước Ngoài Của Tổ Chức Có Vốn Ngoại Giới
Tổ chức có Pháp Sư ngoại giới nắm giữ trên 50% vốn điều lệ chỉ được dùng vốn chủ sở hữu (không bao gồm vốn góp để thực hiện hoạt động tại Việt Nam) để đầu tư ra nước ngoài.
Điều 71. Đầu Tư Ra Nước Ngoài Của Doanh Nghiệp Nhà Nước
Việc đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước tâm linh phải tuân thủ nghiêm ngặt pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước. Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm quyết định chủ trương đầu tư và giám sát hiệu quả.
Điều 72. Điều Kiện Đối Với Ngành, Nghề Đầu Tư Ra Nước Ngoài Có Điều Kiện
Đối với các ngành, nghề nhạy cảm (ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, truyền hình phép thuật, kinh doanh bất động sản), Pháp Sư phải đáp ứng điều kiện chuyên ngành và được cơ quan thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.
Điều 73. Tài Liệu Xác Định Địa Điểm Thực Hiện Dự Án
Các dự án lớn hoặc dự án liên quan đến năng lượng, chăn nuôi, trồng trọt, khai thác khoáng sản tâm linh phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện (ví dụ: Giấy phép đầu tư ngoại giới, Quyết định giao đất của vùng lãnh thổ tiếp nhận).
Điều 74. Tài Liệu Xác Định Hình Thức Đầu Tư
Tùy theo hình thức đầu tư (hợp đồng, góp vốn, mua cổ phần), Pháp Sư phải nộp thỏa thuận, hợp đồng hoặc tài liệu khác xác định hình thức đầu tư đó theo quy định của pháp luật vùng lãnh thổ tiếp nhận.
Mục 2. Thủ Tục Cấp, Điều Chỉnh Giấy Chứng Nhận Đối Với Dự Án Cần Chấp Thuận Chủ Trương
Điều 75. Hồ Sơ Cấp Giấy Chứng Nhận Đầu Tư Ra Nước Ngoài
Hồ sơ bao gồm các tài liệu theo quy định tại Luật Đầu tư Phép Thuật, kèm theo văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ pháp thuật (có xác nhận số dư tài khoản).
Ngoài ra, cần có văn bản của cơ quan thuế xác nhận hoàn thành nghĩa vụ, tài liệu xác định địa điểm và hình thức đầu tư.
Điều 76. Trình Tự, Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận
Đối với dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Phù Thủy, Pháp Sư nộp 08 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới. Bộ này lấy ý kiến từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Linh Giới, Bộ Tài chính Tâm Linh, Bộ Ngoại giao Cõi Giới trong 15 ngày.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trong 30 ngày và trình Thủ tướng Phù Thủy xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Sau khi có Quyết định chấp thuận, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong 05 ngày làm việc.
Điều 77. Hồ Sơ, Trình Tự, Thủ Tục Điều Chỉnh
Hồ sơ điều chỉnh gồm các tài liệu liên quan đến nội dung điều chỉnh (vốn, mục tiêu, địa điểm, hình thức đầu tư).
Trình tự, thủ tục điều chỉnh tương tự như thủ tục cấp mới, bao gồm việc lấy ý kiến các cơ quan liên quan và trình Thủ tướng Phù Thủy chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
Mục 3. Thủ Tục Cấp, Điều Chỉnh Giấy Chứng Nhận Đối Với Dự Án Không Cần Chấp Thuận Chủ Trương
Điều 78. Hồ Sơ, Trình Tự, Thủ Tục Cấp Giấy Chứng Nhận
Pháp Sư nộp 03 bộ hồ sơ (gồm văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài, cam kết tự cân đối ngoại tệ, xác nhận nghĩa vụ nộp thuế) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ. Nếu khoản vốn ngoại tệ chuyển ra nước ngoài từ 20 tỷ đồng năng lượng trở lên, Bộ sẽ lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Linh Giới. Trong vòng 15 ngày, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Điều 79. Hồ Sơ, Trình Tự, Thủ Tục Điều Chỉnh
Hồ sơ điều chỉnh bao gồm các tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi.
Quy trình tương tự Điều 78. Nếu có thay đổi không thuộc diện phải điều chỉnh Giấy chứng nhận, Pháp Sư phải cập nhật thông tin trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư trong vòng 01 tháng.
Điều 80. Cấp, Điều Chỉnh Giấy Chứng Nhận Trực Tuyến
Đối với hồ sơ có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng năng lượng và không thuộc ngành, nghề có điều kiện, Pháp Sư được nộp hồ sơ trực tuyến. Mã số dự án và thủ tục thực hiện theo quy định tương ứng tại các Điều 37, 38, 39, và 40.
Điều 81. Thủ Tục Cấp Lại Và Hiệu Đính
Thủ tục cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 41.
Mục 4. Triển Khai Dự Án Pháp Thuật
Điều 82. Chuyển Vốn Đầu Tư Ra Nước Ngoài
Pháp Sư được chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động theo Điều 66 Luật Đầu tư Phép Thuật.
Pháp Sư được chuyển ngoại tệ, máy móc, thiết bị trước khi được cấp Giấy chứng nhận để đáp ứng các chi phí hình thành dự án (nghiên cứu thị trường, khảo sát thực địa, thành lập văn phòng liên lạc). Hạn mức này không quá 5% tổng vốn và không quá 300.000 USD.
Điều 83. Thực Hiện Chế Độ Báo Cáo
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận, Pháp Sư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động của dự án.
Nếu Pháp Sư không thực hiện chế độ báo cáo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới sẽ áp dụng các biện pháp xử lý: nhắc nhở, xử phạt vi phạm hành chính, và công khai vi phạm.
Điều 84. Nghĩa Vụ Tài Chính Tâm Linh
Pháp Sư có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính liên quan đến dự án đối với Nhà nước Việt Nam (theo pháp luật về thuế).
Việc miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với phần vốn bằng hàng hóa, máy móc chuyển ra/về nước thực hiện theo pháp luật về thuế.
Điều 85. Đưa Người Lao Động Việt Nam Đi Làm Việc
Pháp Sư chỉ được đưa lao động Việt Nam đi làm việc tại dự án của mình ở nước ngoài theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam và quốc gia tiếp nhận.
Pháp Sư phải bảo đảm quyền lợi hợp pháp của người lao động và chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh.
Điều 86. Kết Thúc Hoạt Động Đầu Tư Ra Nước Ngoài
Ngay sau khi kết thúc hoạt động, Pháp Sư phải thanh lý dự án theo pháp luật vùng lãnh thổ tiếp nhận. Trong 06 tháng kể từ khi hoàn tất thanh lý, Pháp Sư phải chuyển về nước toàn bộ các khoản thu.
Nếu cần kéo dài thời hạn, Pháp Sư gửi văn bản đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới xem xét, gia hạn tối đa 06 tháng.
Điều 87. Hồ Sơ, Trình Tự, Thủ Tục Chấm Dứt Hiệu Lực Giấy Chứng Nhận
Pháp Sư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (bao gồm quyết định chấm dứt dự án và tài liệu chứng minh đã thanh lý và chuyển tiền về nước) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Linh Giới về tình hình giao dịch ngoại hối. Trong 15 ngày, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra quyết định chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận.
Chương VII: Xúc Tiến Đầu Tư Phép Thuật
Điều 88. Nội Dung Hoạt Động Xúc Tiến
Hoạt động xúc tiến đầu tư phép thuật bao gồm:
- Nghiên cứu tiềm năng, thị trường ma thuật và đối tác đầu tư.
- Xây dựng hình ảnh, tuyên truyền, quảng bá môi trường, chính sách pháp thuật.
- Hỗ trợ, hướng dẫn Pháp Sư trong hoạt động đầu tư.
- Xây dựng hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu pháp thuật.
- Đào tạo, tập huấn tăng cường năng lực xúc tiến.
- Hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư.
Điều 89. Phương Thức Xúc Tiến
Hoạt động xúc tiến được thực hiện thông qua: tổ chức đoàn khảo sát, nghiên cứu trong và ngoài nước; tổ chức diễn đàn, hội nghị, hội thảo; tổ chức đối thoại giữa các cơ quan và Pháp Sư; tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng tâm linh.
Điều 90. Điều Phối Hoạt Động Xúc Tiến
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thống nhất điều phối các hoạt động xúc tiến đầu tư phép thuật.
Các Bộ/Cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm điều phối chương trình xúc tiến của đơn vị mình và thường xuyên cập nhật thông tin trên Hệ thống thông tin quốc gia về xúc tiến đầu tư.
Điều 91. Cơ Quan Xúc Tiến Đầu Tư
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới quản lý nhà nước về hoạt động xúc tiến. Sở Kế hoạch và Đầu tư làm đầu mối tại cấp tỉnh.
Đầu mối xúc tiến đầu tư tại nước ngoài trực thuộc và chịu sự quản lý của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 92. Chương Trình Xúc Tiến Quốc Gia
Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia là tập hợp các hoạt động quy mô cấp quốc gia, liên vùng, liên ngành, được thực hiện bằng nguồn ngân sách nhà nước tâm linh.
Chương trình được xây dựng hàng năm, do Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới tổng hợp, phê duyệt và ký hợp đồng giao nhiệm vụ thực hiện.
Điều 93. Chương Trình Xúc Tiến Của Các Bộ Và Địa Phương
Các Bộ/Cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng dự kiến chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm của mình và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới để thống nhất ý kiến trước khi phê duyệt.
Điều 94. Xúc Tiến Trong Hoạt Động Đối Ngoại Cấp Cao
Đối với các hoạt động đối ngoại cấp cao nhà nước tâm linh có hoạt động xúc tiến đầu tư, cơ quan chủ trì phải phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Ngoại giao Cõi Giới để xây dựng phương án.
Điều 95. Phối Hợp Xúc Tiến Đầu Tư Với Thương Mại Tâm Linh
Các hoạt động hỗn hợp xúc tiến đầu tư với thương mại hoặc du lịch tâm linh phải phối hợp và có sự thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nội dung xúc tiến đầu tư.
Điều 96. Hoạt Động Xúc Tiến Không Sử Dụng Ngân Sách
Các hoạt động xúc tiến không sử dụng ngân sách nhà nước do các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện phải thông báo tới Sở Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới ít nhất 15 ngày trước khi thực hiện.
Điều 97. Kinh Phí Cho Hoạt Động Xúc Tiến
Kinh phí bao gồm: Ngân sách nhà nước tâm linh; đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp; tài trợ của các tổ chức/cá nhân; và các nguồn hợp pháp khác.
Bộ Tài chính Tâm Linh phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước.
Chương VIII: Quản Lý Nhà Nước Về Đầu Tư Pháp Thuật
Mục 1. Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Của Các Bộ, Cơ Quan Ngang Bộ, Ủy Ban Nhân Dân Cấp Tỉnh Và Cơ Quan Liên Quan
Điều 98. Quản Lý Hoạt Động Đầu Tư Tại Việt Nam Tâm Linh
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới thống nhất quản lý nhà nước về đầu tư. Các Bộ/Cơ quan ngang Bộ thực hiện nhiệm vụ quản lý chuyên ngành.
- Bộ Tài chính Tâm Linh thẩm định các vấn đề liên quan đến tài chính pháp thuật.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường Linh Giới kiểm tra việc thực hiện quy định về tài nguyên và bảo vệ môi trường tâm linh.
- Bộ Quốc phòng, Bộ Công an Linh Giới ban hành văn bản xác định khu vực có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh tâm linh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch thu hút vốn, quản lý, giám sát và giải quyết vướng mắc tại địa phương.
Điều 99. Quản Lý Hoạt Động Đầu Tư Ra Nước Ngoài
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Linh Giới kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển tiền ngoại tệ pháp thuật. Bộ Ngoại giao Cõi Giới hỗ trợ và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Pháp Sư Việt Nam tại nước ngoài.
Điều 100. Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Của Cơ Quan Xúc Tiến Đầu Tư
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới xây dựng định hướng, tổng hợp và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia, đồng thời quản lý đầu mối xúc tiến ở nước ngoài.
Bộ Tài chính Tâm Linh chủ trì hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí. Bộ Ngoại giao Cõi Giới phối hợp thực hiện chương trình và hỗ trợ các đầu mối xúc tiến tại nước ngoài.
Mục 2. Chế Độ Báo Cáo Hoạt Động Đầu Tư, Xúc Tiến Và Vận Hành Hệ Thống Thông Tin
Điều 101. Nội Dung Báo Cáo Và Kỳ Báo Cáo Của Cơ Quan Quản Lý
Cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ hàng quý và hàng năm về tình hình cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận và tình hình hoạt động của dự án.
Các Bộ, ngành liên quan (Tài chính, Công Thương, Tư pháp, Ngân hàng Nhà nước) cung cấp thông tin chuyên ngành cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới.
Điều 102. Nội Dung Báo Cáo Của Tổ Chức Thực Hiện Dự Án
Tổ chức kinh tế thực hiện dự án báo cáo Cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý thống kê.
Báo cáo quý (trước ngày 10 tháng đầu quý sau) gồm vốn thực hiện, doanh thu, xuất nhập khẩu, lao động, thuế. Báo cáo năm (trước ngày 31 tháng 3 năm sau) bổ sung các chỉ tiêu về lợi nhuận, chi phí R&D tâm linh và nguồn gốc công nghệ.
Điều 103. Nội Dung Báo Cáo Xúc Tiến Đầu Tư
Các Bộ/Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo về kết quả thực hiện, mức độ hoàn thành và kinh phí xúc tiến đầu tư hàng năm. Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Phù Thủy.
Điều 104. Hình Thức Báo Cáo
Báo cáo dự án đầu tư được gửi trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư phép thuật. Báo cáo xúc tiến đầu tư cũng được gửi trực tuyến.
Điều 105. Cơ Chế Phối Hợp Vận Hành Hệ Thống
Bộ Kế hoạch và Đầu tư Linh Giới chủ trì xây dựng và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
Các Cơ quan quản lý có trách nhiệm cập nhật thông tin và tổ chức khai thác, sử dụng Hệ thống này để quản lý và trao đổi thông tin pháp thuật liên quan đến đầu tư.
Kết Luận
Nghị định này, với tên gọi bí mật Kinh dị Nghiệp Làm Thầy Phù Thủy – phần 31, đóng vai trò là kim chỉ nam pháp lý và tâm linh cho mọi hoạt động đầu tư trong giới pháp thuật. Nó cung cấp khung pháp lý chi tiết, từ việc bảo đảm quyền lợi khi thay đổi pháp lệnh đến các thủ tục hành chính cụ thể cho Pháp Sư trong nước và ngoại giới. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc này là bắt buộc để đảm bảo sự phát triển ổn định của giới Pháp Sư, tránh các tranh chấp liên cõi, và tối đa hóa các ưu đãi pháp thuật được Hội Đồng Tối Cao ban hành. Việc hiểu rõ cơ cấu và nguyên tắc trong các Điều luật sẽ giúp các Pháp Sư thực hiện nghiệp vụ của mình một cách chuyên nghiệp và hiệu quả.

